Khí nito tính chất và ứng dụng
Khí Nito cũng được xếp là một trong những loại khí
hoạt tính được sử dụng trong công nghệ hàn. Khí Nito có đặc tính khá trơ, do đó
trong một số trường hợp nó thay thế cho khí Heli trong quá trình hàn MIG để tạo
hỗn hợp khí với Argon giúp hàn các mối hàn dày hoặc hàn đồng, vì nó cung cấp
nhiệt lượng lớn hơn và rẻ hơn Heli.
Quy trình sản xuất khí Nitơ |
Tính chất của Nito
Nito (N) là một nguyên tố hóa học có thứ tự là 7
trong điều hiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị
và khá trơ, không tham gia các phản ứng hóa học ở nhiệt độ phòng. Nito chiếm
khoảng 78,09% khí quyển trái đất.
Các hợp chất của Nito: N2 là khí không cháy và trơ đến
mức đã từng được coi là loại khí không có thể tham gia các phản ứng hóa học.
Tuy nhiên trong tự nhiên nó có thể chuyển hóa rất chậm chạp thành các hợp chất
sinh học và công nghiệp. Công nghiệp hóa chất hiện đại cũng đã chuyển hóa được
Nito sang amoniac tới lượt mình amoniac lại chuyển hóa thành các loại hóa chất
quan trọng khác như thuốc nổ, các loại phân bón, axit nitric.
Ứng dụng của Nito
Nito là một chất quan trọng dùng để sản xuất các loại
phân bón, các hợp chất oxy hóa, nhiên liệu lỏng cho các tên lửa. Nito phân tử sử
dụng nhiều trong công nghệ bảo quản chống lại sự oxi hóa và là chất làm lạnh phổ
biến. Nito cũng được sử dụng trong sản xuất các link kiện điện tử, sản xuất
thép không gỉ, bơm vào lốp oto và máy bay, sử dụng trong các thiết bị làm lạnh,
sử dụng làm nguốn làm mát để tăng tốc CPU, GPU hay các dạng phần cứng khác.
Trong công nghệ hàn: Nito được dùng để hàn đồng và hợp
kim đồng thay thế Heli do có giá thành thấp hơn và lượng nhiệt cung cấp cao
hơn.
Điều chế và bảo quản Nito
Nito lỏng được sản xuất theo quy mô công nghiệp bằng
cách hóa lỏng không khí và tách từ không khí lỏng. Nito sau sản xuất được phân
thành hai loại Nito thông thường có tỷ lệ N2 lớn hơn hoặc bằng 99,95% và Nito
có độ sạch cao có tỷ lệ N2 lớn hơn 99,9998%. Nito được bảo quản trong bình
thép. Nếu vận chuyển với số lượng lớn Nito được cung cấp dưới dạng hóa lỏng
trong các bình chứa siêu lạnh. Các bình Nito thường có vỏ màu đen, chữ màu
vàng.
Nguồn: Công nghệ hàn
No Comment to " Khí nito tính chất và ứng dụng "