Menu

Kí hiệu que hàn theo tiểu chuẩn Việt Nam

Hiện nay có nhiều hệ thống tiêu chuẩn về kí hiệu que hàn như ISO 2560 -1973 DIN 1913 (01/1976 của Đức) AWS A5.1 – 81, BS 639 -1976 (Anh), JIS (Nhật Bản). Phần bài viết này sẽ giới thiệu về kí hiệu que hàn theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN.
Tiêu chuẩn Việt Nam
Ký hiệu que hàn theo tiêu chuẩn Việt Nam
1. Ký hiệu que hàn thép cacbon
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3223 : 2000 (tương đương với tiêu chuẩn quốc tế ISO 2560:1973) ký hiệu que hàn thép cacbon quy ước kích thước và yêu cầu kỹ thuật của que hàn điện hồ quang tay dựa theo phương pháp thử que hàn theo tiêu chuẩn TCVN 3909:2000. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3223:2000 áp dụng cho que hàn thép cacbon kí hiệu quy ước của que hàn gồm 4 nhóm chữ và số:
Sơ đồ ký hiệu qui ước của que hàn điện có vỏ bọc như sau: E-XX-X-XX
Vị trí thứ nhất: Chữ cái E – là que hàn điện hồ quang tay có vỏ bọc.
Vị trí thứ 2: Sau chữ E là nhóm 2 con số biểu diễn giá trị giới hạn bền kéo tối thiểu của kim loại đắp Bmin (N/mm2, MPa).
Vị trí thứ 3: cho các tính chất cơ lý, đối với mỗi loại độ bền kéo Bmin lại chia thành 6 nhóm: với độ dai va đập (charpy [J]) và độ dãn dài thử nghiệm dưới các điều kiện đưa ra ở TCVN 3909:2000, được đặc trưng bằng các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4 hoặc 5.
Vị trí thứ 4: Loại vỏ bọc của que hàn được ký hiệu bằng các chữ cái theo canh sách sau: A: Axit; O: Oxy hóa; AR: Axit Rutil: R: Rutil (vỏ bọc trung bình): B: Bazơ; RR: Rutil (vỏ bọc dày); C: Cellulosic; S: Các loại khác.
Ví dụ: E 43 1 RR- loại que hàn điện hồ quang tay có vỏ bọc, giới hạn độ bền kéo tối thiểu 430 Mpa, nhiệt độ thử độ dai va đập tại nhiệt độ phòng và que hàn có thuốc vỏ bọc rutil dày.
2. Ký hiệu que hàn thép chịu nhiệt
Sơ đồ ký hiệu qui ước của que hàn điện có vỏ bọc như sau: Hn.CrXX.NiXX.MoXX-XXX X
Vị trí thứ nhất: Hn– là que hàn thép hợp kim chịu nhiệt.
Vị trí thứ 2: Cr và hàm lượng, theo phần nghìn.
Vị trí thứ 3: Ni và hàm lượng theo phần nghìn.
Vị trí thứ 4: Nguyên tố hợp kim khác và hàm lượng.
Vị trí thứ 5: Nhiệt độ làm việc lớn nhất.
Vị trí thứ 6: Loại vỏ bọc.
Ví dụ: Hn.Cr05.Mo10.V04 – 450R có nghĩa là que hàn thép chịu nhiệt làm việc ở nhiệt độ tối đa là 450 độ C có vỏ bọc thuốc hệ rutil, kim loại mối hàn có thành phần hóa học là 0,5% Cr; 1%Mo; 0,4%V.
3. Ký hiệu que hàn thép bền nhiệt và không gỉ
Sơ đồ ký hiệu qui ước của que hàn điện có vỏ bọc như sau: Hb.CrXX.NiXX.MoXX-XXX X
Vị trí thứ nhất: Hb – là que hàn thép hợp kim chịu nhiệt và không gỉ.
Vị trí thứ 2: Cr và hàm lượng, theo phần nghìn.
Vị trí thứ 3: Ni và hàm lượng theo phần nghìn.
Vị trí thứ 4: Nguyên tố hợp kim khác và hàm lượng.
Vị trí thứ 5: Nhiệt độ làm việc lớn nhất.
Vị trí thứ 6: Loại vỏ bọc.
Ví dụ: Hb.Cr18.Ni8.Mn – 600B : Que hàn thép hợp kim bền nhiệt và không gỉ có thành phần kim loại đắp: 18%Cr; 8% Ni; 1%Mn. Nhiệt độ làm việc ổn định của mối hàn là 600 độ C. Vỏ thuốc bọc thuộc hệ bazơ.
4. Ký hiệu que hàn thép hợp kim có độ bền cao.
Sơ đồ ký hiệu quy ước của que hàn điện có vỏ bọc như sau: Hc.XX.CrXX.NiXX.WXX-XXX X
Vị trí thứ nhất: Hc – là que hàn thép hợp kim có độ bền cao.
Vị trí thứ 2: Giới hạn độ bền kéo tối thiểu.
Vị trí thứ 3: Cr và hàm lượng theo phần nghìn.
Vị trí thứ 4: Ni và hàm lượng theo phần nghìn.
Vị trí thứ 5: Nguyên tố hợp kim khác và hàm lượng.
Vị trí thứ 6: Nhiệt độ làm việc lớn nhất.
Vị trí thứ 7: Loại vỏ bọc
Ví dụ: Hc.60.Cr18.V.W.Mo-B có nghĩa là que hàn hợp kim độ bền cao, kim loại đắp có giới hạn bền kéo tối thiểu 60Kg/mm2 ( hay 590 Mpa) và thành phần hóa học gồm 18%Cr; 1%V;1%W và 1%Mo và có vỏ thuốc bọc que hàn thuộc hệ bazơ.

Nguồn: Công nghệ hàn

Share This:

No Comment to " Kí hiệu que hàn theo tiểu chuẩn Việt Nam "

0908.991.039