Thuật ngữ các khuyết tật hàn
Trên thực tế, không phải mối hàn nào cũng đều hoàn hảo.
Mối hàn sau quá trình nguội đi sẽ để lại một số những khuyết tật hàn. Tìm hiểu
các lỗi này sẽ giúp cho người thợ hàn có thể giảm thiếu các tác nhân gây mất mỹ
quan mối hàn trong khi làm việc.
* 5 kỹ thuật cơ bản khi hàn hồ quang tay
* 5 kỹ thuật cơ bản khi hàn hồ quang tay
Thuật ngữ khuyết tật hàn |
Arc Strikes: Vết gây hồ quang
Sự thiếu thận trọng khi hàn máy hàn que Jasic, hàn que Hồng ký... mang tính chất không liên tục có
kết quả từ hồ quang, gồm có ở một vài vùng kim loại bị nóng chảy, kim loại vùng
ảnh hưởng nhiệt, hoặc thay đổi trong bề mặt nghiêng của một vài đối tượng kim
loại. Vết gây hồ quang có thể là lý do của điện cực hàn hồ quang, các cú thúc
kiểm tra từ tính, hoặc cáp hàn bị cọ sờn.
Blowhole: Rỗ hình ống.
Là một thuật ngữ không tiêu chuẩn thay thế cho
“Porosity”.
Concavity: Bề mặt lõm.
Là khoảng cách lớn nhất từ bề mặt của mối hàn góc
lõm vuông góc với đường nối các chân mối hàn.
Cracks: Nứt.
Loại khe nứt có tính không liên tục biểu thị đặc điểm
bằng đầu sắc nhọn và có tỷ lệ rất lớn giữa chiều dài và chiều rộng khe hở chiếm
chỗ.
Crater: Hố.
Chỗ thụt xuống thành hố tại điểm kết thúc của mối
hàn.
Crater Cracks (star crack): Nứt hình sao.
Vết nứt trong hố, thường ở điểm kết thúc của mối
hàn.
Incomplete Fusion: Sự nấu chảy không hoàn toàn.
Một mối hàn có tính không liên tục trong đó sự nấu
chảy không xảy ra giữa kim loại mối hàn và nấu chảy bề mặt hoặc phần tiếp giáp
các đường hàn.
Lack of Fusion: Thiếu chảy
Là một thuật ngữ không tiêu chuẩn thế cho
“incomplete fusion”.
Longitudinal Crack: Nứt theo chiều dọc
Một mối nứt cùng với phần lớn trục của nó được định
hướng gần như song song với trục của mối hàn.
Overlap: Chồng lấp.
Sự nhô ra của kim loại mối hàn vượt xa hơn chân của
mối hàn hoặc gốc mối hàn.
Porosity: Trạng thái rỗ, xốp.
Là loại lỗ hổng có tính không liên tục được tạo nên
bởi khí còn nằm lại trong kim loại mối hàn sau khi quá trình đông đặc kết thúc.
Root Crack: Nứt ở gốc mối hàn.
Vết nứt trong mối hàn hoặc vùng ảnh nhiệt xảy ra từ
gốc của mối hàn.
Slag inclusion: Ngậm xỉ
Là vật liệu đặc phi kim loại nằm lại trong kim loại
mối hàn hoặc giữa kim loại mối hàn và vật liệu cơ bản.
Spatter: Bắn toé.
Các hạt nhỏ kim loại bị bắn ra trong khi hàn nóng chảy,
các hạt đó không hình thành từ bộ phận của mối hàn.
Toe Crack: Nứt ở chân.
Vết nứt trong mối hàn hoặc trong vùng ảnh hưởng nhiệt
xảy ra từ chân của mối hàn.
Transverse Crack: Nứt theo chiều ngang.
Một mối nứt cùng với phần lớn trục của nó được định
hướng gần như vuông góc với trục của mối hàn.
Undercut: Cháy cạnh (cháy chân).
Một rãnh bị nấu chảy vào trong kim loại cơ bản gần
sát chân mối hàn hoặc gốc mối hàn và trái lại không được lấp đầy bằng kim loại
mối hàn.
Underbead Crack: Nứt dưới đường hàn
Một vết nứt trong vùng ảnh hưởng nhiệt thông thường
không mở rộng lên bề mặt của kim loại cơ bản.
Underfill: Lõm bề mặt
Chỗ lõm trên bề mặt mối hàn hoặc bề mặt gốc được mở
rộng xuống thấp hơn liền kề bề mặt của kim loại cơ bản.
Nguồn: Weldcom
No Comment to " Thuật ngữ các khuyết tật hàn "